Thép hộp chữ nhật ngoài sự khác biệt về độ dày và độ lớn, thép hộp vuông còn được phân biệt ở thép hộp vuông mạ kẽm và thép hộp vuông đen.
Thép hộp chữ nhật có hàm lượng cacbon cao cho độ bền chắc, tăng khả năng chịu lực. Đối với dòng thép hộp chữ nhật mạ kẽm được mạ kẽm nhúng nóng để tăng độ bền chắc cũng như chống oxy hóa, ăn mòn bề mặt thép.
Loại thép hộp hình chữ nhật này được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp cũng như xây dựng, nó ngày càng được người dân, các kỹ sư, chủ công trình ưa chuộng và tiêu thụ với số lượng rất lớn.
Một số ứng dụng quan trọng
Chúng ta dễ dàng nhận thấy tầm quan trọng của thép hộp chữ nhật, bởi nó hiện diện ở khắp mọi nơi, một số ứng dụng quan trọng trong xây dựng và công nghiệp như:
- + Hàng rào, tường, cửa và cửa sổ trang trí
- + Ứng dụng trong kết cấu thép, nhà tiền chế
- + Dùng trong sản xuất ô tô
- + Trong các thiết bị gia dụng
- + Trong thân tàu
- + Dung trong sản xuất container
- + Trụ, kết cấu nhà kính nông nghiệp
- + Dùng trong khung xe đạp, xe máy
- + Các sản phẩm, thiết bị tập thể dục
- + Ứng dụng làm sản phẩm nội thất bằng thép…
và rất nhiều lĩnh vực khác nữa
Ưu điểm tuyệt vời khi sử dụng thép hộp chữ nhật
- + Thép hộp chữ nhật bền, nhẹ, đẹp
- + Có nhiều mẫu mã, kích thước để khách hàng lựa chọn, có thể phù hợp với nhiều loại công trình từ nhỏ đến lớn
- + Được bán ở rất nhiều nơi, bạn có thể dễ dàng tìm kiếm và mua thép hộp tại địa phương của bạn
- + Có thể vận chuyển, lưu kho một cách dễ dàng.
- + Vững chắc, tính chịu nhiệt, chịu ăn mòn khá cao, giúp công trình bền bỉ, tuổi thọ cao
Quy cách thép hộp chữ nhật
Quy cách thép hộp hình chữ nhật là những yêu cầu về mặt kỹ thuật đối với vật liệu thép, bao gồm: chiều cao, chiều rộng, độ dày, trọng lượng,…
Tiêu chuẩn sản xuất
- + Tiêu chuẩn: JIS G3101 , STK 400, gồm các Mác thép: SS400, Q235B
- + Tiêu chuẩn : ATSM A36, gồm Mác thép: A36
Thép hộp chứ nhật cũng được chia làm 2 loại chính: thép hộp đen và thép hộp mạ kẽm.
Công thức tính khối lượng thép hộp hình chữ nhật
Khối lượng thép hộp chữ nhật( kg ) = [2 x T(mm) x {A1(mm) + A2(mm)} – 4 x T(mm) x T(mm)] x Tỷ trọng(g/cm3) x 0.001 x L(m)
T: độ dày; W: chiều rộng; L: chiều dài
A1: Cạnh số 1; A2: Cạnh số 2